Ở mỗi công trình dù là nhỏ hay lớn, nhiều tầng hay ít tầng thì phần thô luôn nắm vai trò quan trọng.Từ việc chọn vật liệu cho đến thiết kế thi công luôn đảm bảo đúng kỹ thuật, an toàn và thẩm mỹ. Vì thế đây là tiền đề quan trọng để triển khai các hạng mục tiếp sau đó.
Vậy xây dựng phần thô là gì? Có lẽ nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ về gói thi công này, nên sẽ còn lúng túng khi nghe ai đó nhắc về nó, theo đó sẽ dẫn đến việc hiểu không đúng ý của các nhà thầu và gây ra nhiều mâu thuẫn trong suốt quá trình xây dựng.
Xây dựng phần thô là việc định hình phần khung sườn cho công trình bao gồm cả móng và phần bể ngầm, hệ thống phần kết cấu chịu lực như trụ cột, khung, dầm, sàn, bê tông,… Cả phần bản và bậc cầu thang, hệ thống ngăn phòng, tường bao,..
Đây chính là giai đoạn quan trọng, quyết định đến sự an toàn, độ chắc chắn của công trình. Xây dựng phần thô càng chuẩn xác thì các phần thi công sau này càng trở nên thuận lợi, từ đó giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và hạn chế tối đa ảnh hưởng không tốt đến chất lượng hạng mục công trình.
Xây Dựng Style House gửi đến Quý khách hàng báo giá thi công xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện với mức giá Hợp Lý – Uy Tín – Chất Lượng, hoàn thiện công trình với báo giá xây thô ưu đãi nhất. Sở hữu đội ngũ Kỹ sư – Giám sát – Thiết kế nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách hàng giải pháp hiệu quả và dịch vụ tốt nhất
I. Báo giá thi công xây dựng nhà phần thô chi tiết – Cách tính diện tích và sử dụng vật liệu
(Xây thô bao nhiêu tiền m2 xin quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến Hotline 0938 362 113 để được hỗ trợ tư vấn chi tiết về mức giá cụ thể đơn giá thi công phần thô tại TpHCM)
1. Báo giá thi công xây dựng nhà phần thô
3.300.000đ/m2 : Áp dụng cho CT có tổng S>550m2 sàn.
3.500.000đ/m2 : Áp dụng cho CT có tổng S>350m2 sàn.
3.600.000đ/m2 : Áp dụng cho CT có tổng S>300m2 sàn.
3.700.000đ/m2 : Áp dụng cho CT có tổng S>250m2 sàn.
3.700.000 – 4.000.000/m2 với công trình có diện tích <250m2.
2. Cách tính chi phí xây dựng phần thô
+ Công trình trong hẻm nhỏ, trong chợ, mặt phố: Đơn giá tính thêm 5%-10% giá trị hợp đồng (khảo sát cụ thể)
+ Nhà phố có bề rộng mặt tiền > 5m, đơn giá cộng thêm 100.000 VNĐ/m2
+ Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích
+ Ô trống trong nhà:
- Có diện tích dưới 4m2 tính như sàn bình thường
- Có diện tích trên 4m2 tính 70% diện tích
- Có diện tích lớn hơn 10m2 tính 50% diện tích
3. Phương pháp tính diện tích xây dựng nhà phần thô
Để quý khách hình dung rõ hơn về mức báo giá thi công xây dựng nhà phần thô, Xây Dựng Style House xin chia sẻ cách tính diện tích như sau:
Diện tích có hao phí chi phí xây dựng là diện tính bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng.
– Phần gia cố nền đất yếu:
+ Gia cố nền móng công trình: Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi,… hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.
+ Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 20% diện tích
– Phần móng:
+ Móng đơn tính 30% diện tích đất
+ Móng băng, móng cọc: tính 50% diện tích đất
+ Móng bè : tính 80% diện tích đất
– Phần tầng hầm (Tính riêng so với móng):
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 150% diện tích
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm tính 180% diện tích
– Phần sân:
+ Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%
+ Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%
+ Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%
– Phần nhà:
+ Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích
+ Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích
+ Ô trống trong nhà:
- Có diện tích dưới 4m2 tính như sàn bình thường
- Có diện tích trên 4m2 tính 70% diện tích
- Có diện tích lớn hơn 10m2 tính 50% diện tích
– Phần mái:
+ Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 10% diện tích của mái.
+ Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích của mái
+ Mái bê tông dán ngói tính 85% diện tích của mái
+ Mái tôn tính 30% diện tích của mái
Xây Dựng Style House cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng báo giá xây nhà phần thô, tuyết đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình. Nếu không đảm bảo chất lượng khi kiểm tra, kiểm định đúng với giá xây dựng phần thô. Công ty sẽ chấp nhận chịu phạt 50 triệu đồng/ lỗi vi phạm nếu chủ đầu tư phát hiện lỗi sai phạm.
II. Chi tiết vật tư xây dựng
+ Sắt thép VIỆT NHẬT (Hoa Mai) hoặc thép MIỀN NAM – Pomina
+ Đá 1 x 2 và đá 4 x 6 Bình Điền
+ Cát vàng (Cát hạt lớn đổ bê tông), Cát Demi để xây tô
+ Xi măng HOLCIM và xi măng HÀ TIÊN xây tô (website: http://www.hatien1.com.vn/)
+ Bê tông trộn máy tại công trình hoặc bê tông tươi- thương phẩm
+ Gạch TUYNEL 8×18 A1 Tám Quỳnh, Ngọc Phước, Phước Thành….
+ Ống nước BÌNH MINH
+ Dây điện CADIVI (Cáp điện 7 lõi ruột đồng – Mã hiệu CV http://www.cadivi-vn.com/)
+ Cáp tivi và Internet: SINO www.sino.com.vn
+ Ống ruột gà luồn dây điện: SINO www.sino.com.vn
+ Hóa chất chống thấm: SIKA LATEX
III. Mô tả các công việc trong bảng báo giá thi công phần thô theo yêu cầu
Công tác thi công đúng bản vẽ thiết kế khi đã có giá xây dựng phần thô theo các hạng mục sau:
+ Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân
+ Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng, cọc
+ Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước.
+ Đập đầu cọc BTCT (nếu có)
+ Đổ bê tông đá 4×6 mác 100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng
+ Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng
+ Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga, bể nước
+ Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng mái
+ Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cầu thang và xây bậc bằng gạch thẻ (không tô bậc)
+ Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng, vệ sinh toàn bộ công trình
+ Tô vách toàn bộ công trình và hoàn thiện thi công mặt tiền
+ Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh
+ Chống thấm sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công
+ Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm (không bao gồm hệ thống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống cho máy lạnh, hệ thống 3 pha, điện thang máy)
+ Nhân công lát gạch sàn, len chân tường các tầng (chủ nhà cung cấp gạch, keo chà jont, phần vữa do nhà thầu cung cấp)
+ Nhân công ốp gạch gạch trang trí mặt tiền và phòng vệ sinh (chủ nhà cung cấp đá, keo chà jont, phần vữa hồ nhà nhà thầu cung cấp)
+ Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi (không bao gồm sơn gai, sơn gấm. Thi công 2 lớp bả Mactic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ – không sơn lót khu vực trong nhà)
+ Nhân công sơn dầu toàn bộ cửa, lan can và khung sắt trong công trình
+ Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện, không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng)
+ Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ căm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon – không bao gồm lắp đặt đèn chùm trang trí)
+ Nhân công lắp đặt hệ thống ống nước nóng (nếu có)
+ Nhân công lợp ngói mái, tole mái (nếu có)
+ Dọn dẹp vệ sinh công trình hàng ngày
+ Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao
+ Bảo vệ công trình trong quá trình thi công
IV. Quy trình thi công, tiến độ thi công sơ bộ phần thô
(Quy trình này áp dụng cho công trình có quy mô từ 200 – 400m2 sau khi đã báo giá thi công phần thô)
Bước 1. Công tác chuẩn bị – trắc đạc (thời gian thực hiện từ 2 đến 4 ngày)
Lưu ý: Trong công tác chuẩn bị – trắc đạc:
– Cần đo đạc và xác định hạn mức giao đất chính xác từ cơ quan liên quan với các công trình nằm giữa khu đất trống
– Chụp hình hiện trạng công trình
Bước 2. Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đà kiềng, cổ cột, sàn tầng trệt (thời gian thực hiện từ 10 – 12 ngày)
Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đà kiềng, cổ cột, sàn tầng trệt
Lưu ý: Trong công tác xây móng:
– Đối với công trình có nhiều công trình lân cận thì móng băng được thi công theo từng móng.
– Kiểm tra định vị tim, cổ cột chính xác trước khi đổ bê tông, tránh tình trạng lệch tim cột sau khi lên khung bê tông cốt thép
Bước 3. Lắp dựng cốt pha, cốt thép, thi công bê tông các cột, dầm, sàn (thực hiện trong thời gian từ 6 – 10 ngày/1 sàn).
Lưu ý: Trong công tác thi công cột, sàn các tầng lầu:
– Khi đổ bê tông cột, sàn cần lưu ý chừa 2cm để tô 2 vách song.
– Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường).
– Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
– Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác kế tiếp như bồn hoa, lam, sê nô, màng tường lồi, mái…
– Nên tháo cây chống cốt pha sau ít nhất 10 ngày (dù có sử dụng phụ gia đông kết nhanh), và chỉ được tháo sau khi đổ cách 01 tầng.
– Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác Điện – Nước (M&E).
Bước 4. Công tác xây (thực hiện trong thời gian từ 10 – 15 ngày)
Bước 5. Công tác tô trát công trình (thực hiện trong thời gian từ 10 – 15 ngày)
Bước 6. Công tác hoàn thiện công trình (thực hiện trong thời gian từ 20 – 30 ngày).
Để biết thêm thông tin chi tiết giá xây nhà phần thô, quý khách hàng vui lòng liên hệ Xây Dựng Style House để được hỗ trợ tư vấn, báo giá xây nhà phần thô và lựa chọn dịch vụ tốt nhất.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC – XÂY DỰNG STYLE HOUSE
Địa chỉ: Số 7 đường 22, Phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Website: Xaydungstylehouse.com
Điện thoại: 0938 362 113